PHÍ CAO TỐC HÀ NỘI HẢI PHÒNG XE 7 CHO

PHÍ CAO TỐC HÀ NỘI HẢI PHÒNG XE 7 CHO

Hiện nay phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng xe 7 cho được tính tùy theo đoạn đường đi và loại phương tiện di chuyển. Khoảng giá của tuyến cao tốc này từ 10.000 đồng đến 720.000 đồng một lượt. Để hiểu rõ hơn về mức phí, theo dõi bài viết dưới đây của Taxi Hải Phòng Xanh nhé!

1. Một số thông tin ĐCT Hà Nội Hải Phòng

Đường cao tốc Hà Nội Hải Phòng hay còn được gọi là quốc lộ 5B được đánh giá là đường cao tốc đầu tiên tại nước ta được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với ký hiệu là CT.04. Tuyến đường này có chiều dài là 105,5km có điểm bắt đầu nằm ở đường vành đai 3 thủ đô Hà Nội cách cầu Thanh Trì 1025m. Điểm cuối của cao tốc là đập Đình Vũ thuộc quận Hải An thành phố Hải Phòng.

Phí cao tốc Hà Nội - Hải Phòng xe 7 cho
Phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng xe 7 cho

Tuyến đường có tổng cộng 8 làn xe chạy với tốc độ tối đa lên tới 120km/h, làn xe ngoài cùng là làn xe dừng khẩn cấp và giải phân cách ở giữa. Hai làn xe khác là làn xe chạy với tốc độ dưới 80km. Hiện nay trên tuyến cao tốc Hà Nội đi Hải Phòng có tổng hợp 6 trạm thu phí bao gồm:

  • Trạm thu phí Đầu Tuyến.
  • Trạm thu phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng hay còn gọi Văn Giang – Hưng Yên: Hay còn gọi là  DDCT, Tân Tiến, Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
  • Trạm thu phí Quốc lộ 5B thuộc tỉnh Hải Dương: Gia Tân, tỉnh Hải Dương.
  • Trạm thu phí Quốc lộ 10 hay còn gọi là nút giao Thái Bình.
  • Trạm thu phí cao tốc Hà Nội đi Hải Phòng: DDCT, Hòa Nghĩa, huyện Dương Kinh, tỉnh Hải Phòng.
  • Trạm thu phí Đình Vũ.

2. Tham khảo phí cao tốc Hà Nội Hải Phòng xe 7 chỗ

Sau đây là mức giá cao tốc cho loại xe 7 chỗ: 

2.1. Phí cao tốc Hà Nội Hải Phòng xe 7 cho

Sau đây là mức vé cao tốc Hà Nội – Hải Phòng xe 7 cho mà bạn có thể tham khảo:

Lộ trình Giá thu phí
Trạm 1 Trạm 2 Loại xe từ 4 đến dưới 12 chỗ ngồi
Hà Nội QL 39 (Nút giao Hưng Yên) 39.000 đồng
Hà Nội QL 38 (Nút giao Hải Dương) 98.000 đồng
Hà Nội QL 10 (Nút giao Thái Bình) 147.000 đồng
Hà Nội Cuối tuyến 187.000 đồng
Hà Nội Đình Vũ 206.000 đồng
QL 39 (Nút giao Hưng Yên) QL 38 (Nút giao Hải Dương) 49.000 đồng
QL 39 (Nút giao Hưng Yên) QL 10 (Nút giao Thái Bình) 108.000 đồng
QL 39 (Nút giao Hưng Yên) Cuối tuyến 147.000 đồng
QL 39 (Nút giao Hưng Yên) Đình Vũ 157.000 đồng
QL38 (Nút giao Hải Dương) QL 10 (Nút giao Thái Bình) 49.000 đồng
QL38 (Nút giao Hải Dương) Cuối tuyến 88.000 đồng
QL38 (Nút giao Hải Dương) Đình Vũ 108.000 đồng
QL10 (Nút giao Thái Bình) Cuối tuyến 39.000 đồng
QL10 (Nút giao Thái Bình) Đình Vũ 49.000 đồng
TL 353 9.000 đồng
Mỗi loại xe lại có mức phí khác nhau
Mỗi loại xe lại có mức phí khác nhau

2.2. Tham khảo giá thu phí tại cao tốc 5B xe 7 chỗ

Sau đây là bảng giá phí cao tốc 5B với xe 7 chỗ ngồi, chi tiết như sau:

Phương tiện chịu phí Vé lượt (VNĐ) Vé tháng (VNĐ) Vé quý (VNĐ)
Loại xe 4 chỗ – 7 chỗ 40.000 đồng 1.200.000 đồng  3.240.000 đồng
Loại xe dưới 12 ghế ngồi 40.000 đồng 1.200.000 đồng  3.240.000 đồng

3. Phí cao tốc Hà Nội Hải Phòng với các dòng xe khác

Nếu sử dụng các loại xe khác bạn hãy tham khảo phí sau đây:

3.1. Phí cao tốc cho xe từ 12 ghế trở lên và xe tải từ 45 chỗ

Bảng giá vé cao tốc cho các dòng xe nêu trên như sau:

Lộ trình Mức thu phí (VNĐ)
Trạm 1 Trạm 2 Xe có từ 12 đến 30 ghế ngồi;

Xe tải trọng 2 tấn đến dưới 4 tấn;

Xe có từ 31 ghế ngồi trở lên; Các loại xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;

Xe đầu kéo không kéo rơ moóc và có sơ mi rơ mooc;

Xe tải trọng 10 đến dưới 18 tấn;

Các loại xe tải chở hàng bằng container 20 feet

Loại xe có tải trọng hàng hóa từ 18 tấn trở lên;

Xe tải 40 feet

Hà Nội QL39 (Nút giao Hưng Yên) 59.000 69.000 108.000 147.000
Hà Nội QL38 (Nút giao Hải Dương) 128.000 157.000 255.000 353.000
Hà Nội QL10 (Nút giao Thái Bình) 196.000 245.000 393.000 530.000
Hà Nội Cuối tuyến 245.000 314.000 501.000 687.000
Hà Nội Đình Vũ 275.000 344.000 550.000 707.000
QL39 (Nút giao Hưng Yên) QL38 (Nút giao Hải Dương) 69.000 88.000 147.000 196.000
QL39 (Nút giao Hưng Yên) QL10 (Nút giao Thái Bình) 137.000 167.000 275.000 373.000
QL39 (Nút giao Hưng Yên) Cuối tuyến 196.000 245.000 393.000 540.000
QL39 (Nút giao Hưng Yên) Đình Vũ 216.000 275.000 432.000 569.000
QL38 (Nút giao Hải Dương) QL10 (Nút giao Thái Bình) 69.000 79.000 128.000 177.000
QL38 (Nút giao Hải Dương) Cuối tuyến 118.000 147.000 245.000 334.000
QL38 (Nút giao Hải Dương) Đình Vũ 147.000 177.000 285.000 373.000
QL10 (Nút giao Thái Bình) Cuối tuyến 59.000 69.000 108.000 157.000
QL 10 (Nút giao Thái Bình) Đình Vũ 69.000 88.000 147.000 206.000
TL 353 14.000 19.000 39.000 59.000

3.2. Bảng giá vé tháng cho các loại xe trên 7 chỗ và xe tải trên 2 tấn

Sau đây là giá vé cao tốc theo tháng cho các dòng xe khác:

Các loại xe tính phí Vé lượt (VNĐ) Vé tháng (VNĐ) Vé quý (VNĐ)
Các loại xe từ 12 ghế ngồi; các loại xe có tải trọng dưới 2 tấn;

Xe buýt và xe khách công cộng;

40.000 1.200.000  3.240.000
Dòng xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;

Các loại xe có tải trọng từ 2 đến dưới 4 tấn;

55.000  1.650.000  4.455.000 
Loại xe từ 16 chỗ – 29 chỗ ngồi  55.000  1.650.000  4.455.000 
Phí xe Hà Nội Hải Phòng từ 30 chỗ ngồi  55.000  1.650.000  4.455.000 
Phí xe cao tốc Hà Nội Hải Phòng cho xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Các loại xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;

Các loại xe đầu kéo không kéo theo rơ moóc hoặc có kéo sơ mi rơ mooc;

75.000  2.250.000  6.075.000 
Xe từ 10 đến dưới 18 tấn;

Xe container 20 feet

125.000  3.750.000  10.125.000 
Xe tải từ 18 tấn trở lên;

Xe container 40 feet

180.000  5.400.000  14.580.000 
Giá dịch vụ cao tốc Hà Nội Hải Phòng áp dụng cho tất cả các loại xe
Dịch vụ cao tốc Hà Nội Hải Phòng theo tháng được áp dụng cho tất cả các loại xe

4. Các hình thức thu phí cao tốc Hà Nội Hải Phòng xe 7 cho

Nếu di chuyển trên cao tốc Hà Nội Hải Phòng thì bạn có thể thực hiện nộp phí theo hai hình thức đó là:

  • Nộp phí cao tốc Hà thủ công (MTC).
  • Nộp phí không dừng (ETC).

4.1. Nộp phí thủ công một dừng MTC

Đây là hình thức thu phí sử dụng biên lai, về giấy kết hợp cùng một hệ thống nhận dạng biển xe tự động cùng phần mềm thu phí. Hệ thống sẽ giúp làm giảm tình trạng ùn tắc giao thông nâng cao hiệu suất trong việc quản lý tài chính và nguồn lực.

4.1.1. Ưu điểm thu phí MTC

Một số những điểm mạnh của Thu phí MTC bao gồm tính nhanh chóng, linh hoạt và an toàn. Lái xe sẽ không cần dừng hay làm thủ tục ngoài việc đăng ký lắp đặt thiết bị nhận diện trước. Điều đó sẽ mang đến một trải nghiệm hành trình suôn sẻ và không mất nhiều thời gian chờ đợi.

Bên cạnh đó làm thu phí cũng được tích hợp với các hệ thống quản lý giao thông thông minh. Nhờ vậy mang lại hiệu suất cao trong việc thu thập thông tin liên quan và kiểm soát lưu lượng xe. Hơn nữa sự kết hợp cùng với các hình thức thanh toán khác nhau cũng là một ưu điểm lớn tạo thuận lợi cho nhiều lái xe.

Một số đặc điểm của hình thức thu phí này như sau:

  • Thao tác thu phí sẽ dựa trên các phần mềm thu phí, biên lai, về giấy để thực hiện.
  • Lái xe sẽ phải dừng lại, lấy vé và trả phí bằng tiền mặt.
  • Hệ thống có thể tự động nhận dạng biển số xe và hậu kiểm.

4.1.2. Nhược điểm

Một số những hạn chế của thu phí MTC là chi phí đầu tư lớn, rủi ro bảo mật thông tin, không tương thích với nhiều ứng dụng, quản lý ứng tắc khó khăn,…

Thu phí tự động mang lại nhiều lợi ích cho tài xế
Thu phí tự động mang lại nhiều lợi ích cho tài xế

4.2. Thu phí không dừng ETC

Bên cạnh hình thức trả phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng xe 7 cho thì bạn cũng có thể chọn nộp phí không dừng. Hình thức thu phí này đã được triển khai tại cao tốc Hà Nội Hải Phòng từ 11/8/2020.

Hình thức thu phí xe không dừng là hình thức thu phí sẽ sử dụng hóa đơn điện tử, hệ thống nhận diện xe kết hợp với tài khoản thanh toán và trừ tiền tự động. Hiện nay với hình thức thu phí này tại các trạm thu phí cao tốc quốc lộ 5B đang sử dụng công nghệ sóng radio để nhận diện phương tiện giao thông.

4.2.1. Ưu điểm thu phí ETC

Một số những điểm mạnh của hình thức ETC như:

  • Tiết kiệm nhiên liệu: Việc đi thẳng một mạch sẽ giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn cho phương tiện so với việc phải dừng lại sau đó khởi động xe sau khi thanh toán phí.
  • Giúp giảm thời gian di chuyển: Khi đi qua các trạm thu phí tài xế có thể vẫn di chuyển bình thường. Việc nhận diện và chi phí sẽ do hệ thống tự động thực hiện. Vậy nên bạn sẽ không mất thêm thời gian để đứng lại ở trạm thu phí.
  • Tránh ách tắc giao thông: Hệ thống có thể tự nhận diện thương hiệu giao thông và trừ phí ở trong tài khoản để cho xe đi qua luôn. Vì vậy sẽ không bao giờ xảy ra tình trạng ùn tắc đứng lại chờ đợi công tác trạm thu phí.
  • Bảo vệ môi trường: Việc xe dừng lại rồi tăng tốc khi đi qua trạm thu phí sẽ khiến phương tiện thải ra nhiều khí gây ô nhiễm môi trường hơn. Tuy nhiên với hình thức thu phí không dừng thì xe không phải dừng hẳn lại nên sẽ giảm được hiện tượng này để góp phần bảo vệ môi trường.
  • Quản lý thông minh vào thanh toán dễ dàng: Phương tiện giao thông sẽ được nhận diện một cách tự động thông qua sóng radio và trừ thẳng tiền vào tài khoản đã đăng ký của lái xe.

4.2.2. Nhược điểm

Dù có nhiều ưu điểm nhưng khi lựa chọn thu phí không dừng bạn cũng cần lưu ý kiểm tra tài khoản liên tục. Điều này để đảm bảo số dư đủ để quá trình nộp phí cao tốc Hà Nội Hải Phòng xe 7 cho nhé.

5. Thông tin liên hệ

Hotline: 0896.116.116

Email: hotro24/24@trungtamcuuho116.vn

Website: trungtamcuuho116.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/trungtamcuuho116

Twitter: https://twitter.com/cuuho116hanoi

Trụ sở chính: Số 334 Phạm Văn Đồng, Phường Cổ Nhuế, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Chi nhánh 1: Số 258 Võ Chí Công, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội

Chi nhánh 2: Số 109 Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Chi nhánh 3: Số 109 Hồ Tùng Mậu, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Chi nhánh 4: Số 126 Tam Trinh, Phường Yên Sở, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

Chi nhánh 5: Số 183 Hoàng Hoa Thám, Phường Ngọc Hà, Quận Ba Đình, Hà Nội

Chi nhánh 6: Số 4 Quang Trung, Phường Yết Kiêu, Quận Hà Đông, Hà Nội

Chi nhánh 7: Số 57 Cổ Bi, Thị trấn Châu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội

Chi nhánh 8: Số 562 Nguyễn Văn Cừ, Phường Ngọc Lâm, Quận Long Biên, Hà Nội

Chi nhánh 9: Quốc lộ 03, tổ 16, TT.Đông Anh, Huyện Đông Anh, Hà Nội

Chi nhánh 10: Số 38 Lê Quang Đạo, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội